1. Giới thiệu dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế của VNPT:
Dịch vụ Thuê kênh riêng quốc tế (hay còn gọi là dịch vụ Thuê kênh viễn thông quốc tế) là dịch vụ cung cấp kênh liên lạc dành riêng, điểm nối điểm, đáp ứng nhu cầu liên lạc toàn cầu đặc biệt quan trọng của các doanh nghiệp. Với dịch vụ Thuê kênh riêng quốc tế, khách hàng chỉ phải trả một khoản phí cố định hàng tháng để sử dụng đường liên lạc 24/24 giờ.Qua đường liên lạc dùng riêng này, khách hàng có thể sử dụng các loại hình dịch vụ như điện thoại, fax, truyền số liệu…Tuỳ theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp mình, khách hàng có thể thuê kênh với tốc độ từ 128Kbps lên tới 10Gbps.
2. Lợi ích sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế của VNPT:
Chất lượng cao nhất: Dịch vụ thuê kênh riêng được cung cấp để đáp ứng yêu cầu thông tin quan trọng bậc nhất của doanh nghiệp với chất lượng tiêu chuẩn quốc tế.Tin cậy nhất: Kênh thuê riêng vnpt được triển khai trên mạng lưới viễn thông quốc tế hiện đại, được bố trí dự phòng ở mức cao nhất.An toàn nhất: Toàn bộ kênh liên lạc được dành riêng cho khách hàng sử dụng nên thông tin của khách hàng được đảm bảo bí mật ở mức cao nhất.Giải pháp tổng thể: Quý Khách sẽ được hưởng giải pháp tổng thể (từ khảo sát, tư vấn … đến bảo trì và bảo dưỡng thường xuyên). Đặc biệt hiện nay chúng tôi đang cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ lắp đặt thiết bị và hỗ trợ khai thác bảo dưỡng (TELEHOUSING) để đảm bảo những khách hàng không có nhiều kinh nghiệm về khai thác, bảo dưỡng thiết bị vẫn có thể sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng quốc tế một cách hiệu quả nhất.
3. Cước phí dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế của VNPT:
Cước đấu nối hoà mạng
Cước đấu nối hòa mạng dịch vụ thuê kênh riêng quốc tế đã bao gồm cước phân đoạn kênh quốc tế và trong nước.Cước đấu nối, hòa mạng bao gồm các công việc: lắp đặt trạm, đấu nối, đo thử, thông kênh và hoàn thành các thủ tục pháp lý.
Mức cước 1: áp dụng đối với khách hàng có điểm kết cuối tại một trong các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
- Kênh tốc độ đến 2Mbps: 10.000.000 đồng/lần/kênh.
- Kênh tốc độ trên 2Mbps đến dưới 34Mbps: 25.000.000 đồng/lần/kênh.
- Kênh tốc độ từ 34Mbps đến 155Mbps: 36.500.000 đồng/lần/kênh.
- Kênh tốc độ trên 155Mbps: 63.000.000 đồng/kênh.
Mức cước 2: áp dụng đối với khách hàng có điểm kết cuối kênh tại các tỉnh, thành phố còn lại.
- Kênh tốc độ đến 2Mbps: 12.000.000 đồng/lần/kênh.
- Kênh tốc độ trên 2Mbps đến dưới 34Mbps: 28.000.000 đồng/lần/kênh.
- Kênh tốc độ từ 34Mbps đến 155Mbps: 41.500.000 đồng/lần/kênh.
- Kênh tốc độ trên 155Mbps: 85.500.000 đồng/lần/kênh.
Cước thuê kênh quốc tếkhông khôi phục qua cáp biển hàng tháng:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/nửa kênh/tháng
Tốc độ kênh |
Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng |
Các tỉnh, thành phố khác còn lại |
Vùng cước 1 |
Vùng cước 2 |
Vùng cước 3 |
Vùng cước 1 |
Vùng cước 2 |
Vùng cước 3 |
128Kbps |
13.540 |
14.681 |
18.284 |
16.001 |
17.351 |
22.067 |
256Kbps |
18,566 |
20.132 |
25.056 |
21.942 |
23,792 |
30.241 |
384Kbps |
21.155 |
22.940 |
28.552 |
25.002 |
27,110 |
34.460 |
512Kbps |
23.744 |
25.747 |
32.048 |
28.062 |
30,428 |
38.680 |
768Kbps |
30.311 |
32.868 |
40.920 |
35.823 |
38,844 |
49.387 |
1024Kbps |
36.878 |
39.989 |
49.792 |
43.584 |
47,260 |
60.094 |
1.152Kbps |
37.839 |
41.030 |
51.092 |
44.719 |
48,490 |
61.663 |
1.536Kbps |
40.720 |
44.154 |
54.994 |
48.124 |
52.182 |
66.371 |
1.984Kbps |
41.905 |
45.439 |
56.578 |
49.524 |
53.701 |
68.282 |
2.048Kbps |
41.905 |
45.439 |
56.578 |
49.524 |
53.701 |
68.282 |
34Mbps |
253.769 |
275.171 |
343.916 |
299.908 |
325.202 |
415.071 |
45Mbps |
284.220 |
308.191 |
386.902 |
335.897 |
364.225 |
466.951 |
155Mbps |
524.835 |
569.098 |
718.119 |
620.259 |
672.571 |
866.694 |
622Mbps |
1.049.671 |
1.138.196 |
1.436.237 |
1.240.520 |
1.345.142 |
1.733.389 |
2,5Gbps |
1.973.380 |
2.139.809 |
2.700.124 |
2.332.176 |
2.528.866 |
3.258.771 |
10Gbps |
4.933.451 |
5.349.523 |
6.750.310 |
5.830.440 |
6.322.165 |
8.146.928 |
Trong đó:
– Vùng cước 1: Từ Việt Nam đến Hong Kong, Singapore.
– Vùng cước 2: Từ Việt Nam đến Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philippines, Brunei, Đông Timor, Myanmar, Nhật Bản, Trung Quốc và Đài Loan.
– Vùng cước 3: Từ Việt Nam đến các nước, vùng lãnh thổ còn lại.
– Mức cước nêu trên bao gồm nửa kênh phân đoạn quốc tế, kênh phân đoạn nội hạt và liên tỉnh (nếu có).
Để biết thêm chi tiết Quý Khách Hàng vui lòng kết nối chuyên viên tư vấn. Mr Dũng 097 8888 717
Để được tư vấn giải pháp miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất.